- Fujiduc 450EC là thuốc trừ bệnh có tác động nội hấp, lưu dẫn cực mạnh. Thuốc được hấp thụ và di chuyển khắp các bộ phận của cây, bảo vệ cây từ bên trong.
- Fujiduc 450EC đặc trị bệnh đạo ôn lá (cháy lá) và đạo ôn cổ bông, thối cổ gié trên lúa. Hiệu lực phòng và trừ nấm bệnh rất cao, hạt lúa sáng màu, gạo đẹp, bán giá cao, tăng năng suất cây trồng.
Thành phần: Tricyclazole 285g/l + Kasugamycin 15g/l Công dụng: là thuốc trừ nấm có tính nội hấp, hiệu quả rất cao và nhanh chóng đối với bệnh đạo ôn, gây hại trên lá lúa và bệnh đạo ôn cổ bông, trị bạc lá, cháy bìa lá, vàng lá do vi khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng: Lúa (đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, cháy bìa lá lúa, lem lép hạt) pha 33,3 - 40ml/bình 25 lit phun thuốc trước trổ và sau trổ.
Thành phần: Azoxystrobin 300g/kg + Tebuconazole 500g/kg.
Công dụng: đặc trị đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, đốm vằn, khô vằn, lem lép hạt trên lúa, bệnh rỉ sắt trên cây cà phê.
Hướng dẫn sử dụng: đối với bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông trên lúa pha 130gr/ha khi tỉ lệ bệnh khoảng 5 - 10%, đối với bệnh khô vằn đốm vằn pha 130gr/ha khi tỉ lệ bệnh khoảng 12 - 20%.
Thành phần: Hexaconazole 50g/L Công dụng: Hexa Ấn Độ là thuốc trừ bệnh phổ rộng, tiêu diệt nấm bệnh thông qua cơ chế ngăn cản sinh tổng hợp Ergosterol (chất cấu tạo nên màng tế bào nấm bệnh), nấm sẽ bị cô lập và ngừng phát triển do chúng không hình thành được tế bào mới. Đối tượng phòng trừ: đặc trị khô vằn đốm vằn, lem lép hạt, vàng lá chín sớm. Đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông. Đặc biệt phục hồi rất nhanh sau khi lúa sạch bệnh, lá xanh mướt trở lại, cây và bông lúa không bị khô. Cà phê (phấn trắng, thán thư), cao su (khô nứt vỏ, vàng lá, rụng lá).
Hướng dẫn sử dụng: lúa (lem lép hạt) sử dụng 100 - 110ml/công (công 1000m2), lúa (khô vằn) sử dụng 110ml/công. Cao su (phấn trắng) pha 240ml/200lit nước, vàng rụng lá pha 1 lít/200lit nước.
Công dụng: Aviando 50SC là thuốc trừ bệnh phổ rộng, tiêu diệt nấm bệnh thông qua cơ chế ngăn cản sinh tổng hợp Ergosterol (chất cấu tạo nên màng tế bào nấm bệnh), nấm sẽ bị cô lập và ngừng phát triển do chúng không hình thành được tế bào mới. Đối tượng phòng trừ: đặc trị khô vằn đốm vằn, lem lép hạt, vàng lá chín sớm. Đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông. Đặc biệt phục hồi rất nhanh sau khi lúa sạch bệnh, lá xanh mướt trở lại, cây và bông lúa không bị khô. Cà phê (phấn trắng, thán thư), cao su (khô nứt vỏ, vàng lá, rụng lá).
Hướng dẫn sử dụng: lúa (lem lép hạt) sử dụng 100 - 110ml/công (công 1000m2), lúa (khô vằn) sử dụng 110ml/công. Cao su (phấn trắng) pha 240ml/200lit nước, vàng rụng lá pha 1 lít/200lit nước.
Thành phần: Tricyclazole 300g/kg+ Hexaconazole 100g/kg Công dụng: đặc trị khô vằn đốm vằn, lem lép hạt.
Đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông. Đặc biệt phục hồi rất nhanh sau khi lúa sạch bệnh, lá xanh mướt trở lại, cây và bông lúa không bị khô Đối tượng phòng trừ: cà phê (phấn trắng, thán thư), cao su (khô nứt võ, vàng lá, rụng lá), đậu phộng (chết cây con), bắp (rỉ sắt, đốm lá lớn).
Hướng dẫn sử dụng: Lúa (đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt) sử dụng 50ml/công, lượng nước sử dụng 400 - 500lit/ha. Phun khi tỉ lệ bệnh khoảng 5 - 10%. Lúa (Khô vằn) sử dụng 45 - 50ml/công, lượng nước sử dụng 400 - 500lit/ha.
Thành phần: Tricyclazole 770g/kg+Kasugamycin 30g/kg Công dụng: là sự kết hợp hoàn hảo 2 hoạt chất chuyên về nấm và chuyên gia kháng sinh, được sản xuất bởi công nghệ cao. Hiệu quả rất cao và nhanh chóng đối với bệnh đạo ôn gây hại trên lá lúa, bệnh đạo ôn cổ bông.
Hướng dẫn sử dụng: pha 8 -10gr/ bình 16 lít phun 2 bình cho 1000m2
Thành phần: Tricyclazole 440g/kg + Kasugamycin 10g/kg
Công dụng: là thuốc trừ mấm có tính nội hấp, hiệu quả rất cao và nhanh chóng đối với bệnh đạo ôn, gây hại trên lá lúa và bệnh đạo ôn cổ bông, trị bạc lá, cháy bìa lá, vàng lá do vi khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng: dùng 350 - 400gr/ha. Pha 20gr cho bình 25 lít phun 2 bình cho 1000m2. Phun thuốc khi tỉ lệ bệnh khoảng 5 - 10%.
Thành phần: Tricyclazole 440g/kg + Kasugamycin 10g/kg Công dụng: là thuốc trừ mấm có tính nội hấp, hiệu quả rất cao và nhanh chóng đối với bệnh đạo ôn, gây hại trên lá lúa và bệnh đạo ôn cổ bông, trị bạc lá, cháy bìa lá, vàng lá do vi khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng: dùng 350 - 400gr/ha. Pha 20gr cho bình 25 lít phun 2 bình cho 1000m2. Phun thuốc khi tỉ lệ bệnh khoảng 5 - 10%.
Thành phần: Azoxytrobine 300g/kg + Tebuconazole 500g/kg Công dụng: đặc trị đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, đốm vằn, khô vằn, lem lép hạt trên lúa, bệnh rỉ sắt trên cây cà phê.
Hướng dẫn sử dụng: đối với bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông trên lúa pha 130gr/ha khi tỉ lệ bệnh khoảng 5 - 10%, đối với bệnh khô vằn đốm vằn pha 130gr/ha khi tỉ lệ bệnh khoảng 12 - 20%.
- Đặc trị đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, là thuốc trừ bệnh có tính lưu dẫn mạnh, hiệu quả rất cao và nhanh chóng đối với bệnh đạo ôn (cháy lá) gây hại trên lá lúa và bệnh đạo ôn cổ bông (khô cổ bông và thối cổ gié ).
- Dưỡng cây, giúp lúa sinh trưởng tốt hơn, năng suất cao hơn, hạt chắc sáng hơn, ít bị gãy nát khi xay.
Hướng dẫn sử dụng: Lúa (đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt) pha 200 - 250gr/ha. Lượng nước phun 400 lít/ha phun khi thấy vết bệnh chớm xuất hiện.
Thành phần: Tricyclazole 410g/kg+Hexaconazole 30g/kg+Isoprothiolane 420g/kg. Công dụng:
- Là thuốc trừ bệnh phổ rộng, có tính hấp thu và lưu dẫn mạnh, tác dụng phòng và trị triệt để bệnh đạo ôn lá (cháy lá), đạo ôn cổ bông (khô cổ bông và thối cổ gié) và lem lép hạt trên lúa.
- Tác động cộng hưởng của 3 hoạt chất giúp bảo vệ cây trồng dài lâu, phòng trừ triệt để nấm bệnh, được cây hấp thụ nhanh nên khó bị mưa rửa trôi, giúp lúa xanh hơn, hạt vàng sáng, chắc mẩy.
Hướng dẫn sử dụng: sử dụng 320 gr/ha. Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi tỉ lệ bệnh khoảng 5 - 10%.
Thành phần: Tricyclazole 410g/kg + Hexaconazole 30g/kg + Isoprothiolane 420g/kg. Công dụng:
- Là thuốc trừ bệnh phổ rộng, có tính hấp thu và lưu dẫn mạnh, tác dụng phòng và trị triệt để bệnh đạo ôn lá ( cháy lá), đạo ôn cổ bông (khô cổ bông và thối cổ gié) và lem lép hạt trên lúa.
- Tác động cộng hưởng của 3 hoạt chất giúp bảo vệ cây trồng dài lâu, phòng trừ triệt để nấm bệnh, được cây hấp thụ nhanh nên khó bị mưa rửa trôi, giúp lúa xanh hơn, hạt vàng sáng, chắc mẩy. Hướng dẫn sử dụng: sử dụng 320 gr/ha. Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi tỉ lệ bệnh khoảng 5 - 10%.
Thành phần: Azoxytrobine 250g/l + Difenconazole 250g/l
- Công dụng: là thuốc có tác dụng tiếp xúc và lưu dẫn. Thuốc thấm sâu qua lá, di chuyển nhanh trong cây, ức chế sự phát triển của nấm bệnh. trừ bệnh trên lúa, đốm vằn, khô vằn, lem lép hạt, đạo ôn lá đạo ôn cổ bông
Vàng lá do vi khuẩn
Phấn trắng trên cao su, vàng lá, rụng lá
Rỉ sắt trên cây cà phê
- Đối tượng phòng trừ : cafe (phấn trắng, thán thư), cao su (khô nứt võ, vàng lá, rụng lá), đậu phộng (chết cây con), bắp (rỉ sắt, đôm lá lớn), bắp.
Thành phần: Azoxystrobine 250g/l + Difenconazole 250g/l Công dụng: Amity top 500SC diệt tế bào nấm bệnh bằng hai cách
- Ngăn cản sự hình thành (ATP) ở ty thể (năng lượng được cung cấp cho hoạt động sống của tế bào nấm bệnh)
- Ức chế tổng hợp Ergosterol (thành phần cấu trúc nên màng tế bào nấm bệnh). Thuốc có tác dụng tiếp xúc và lưu dẫn. Là thuốc trừ bệnh nội hấp và lưu dẫn mạnh rất phù hợp để kiểm soát bệnh hại trên lúa, bắp, cà phê và một số cây trồng đặc thù khác. Đối tượng phòng trừ: trừ bệnh trên lúa, đạo ôn lá đạo ôn cổ bông, đốm vằn, khô vằn, lem lép hạt, cháy bìa lá lúa (bạc lá) do vi khuẩn. Phấn trắng trên cao su, vàng lá, rụng lá. Rỉ sắt trên cây cà phê. Đậu phộng (chết cây con). Bắp (rỉ sắt, đốm lá lớn).
Hướng dẫn sử dụng:
- Lúa (đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông): pha 12,5 - 15ml/bình 16 lít, phun thuốc lúc lúa đẻ nhánh, trước và sau trổ. Lúa (lem lép hạt): pha 10-12,5ml/bình 16 lít. Lúa (đốm vằn, khô vằn): pha 10-12,5ml/bình 16 lít. phun khi tỉ lệ bệnh 5 - 10%.
Thành phần: Azoxystrobine 250g/l + Difenconazole 250g/l Công dụng: Amity top 500SC diệt tế bào nấm bệnh bằng hai cách
- Ngăn cản sự hình thành (ATP) ở ty thể (năng lượng được cung cấp cho hoạt động sống của tế bào nấm bệnh)
- Ức chế tổng hợp Ergosterol (thành phần cấu trúc nên màng tế bào nấm bệnh). Thuốc có tác dụng tiếp xúc và lưu dẫn. Là thuốc trừ bệnh nội hấp và lưu dẫn mạnh rất phù hợp để kiểm soát bệnh hại trên lúa, bắp, cà phê và một số cây trồng đặc thù khác. Đối tượng phòng trừ: trừ bệnh trên lúa, đạo ôn lá đạo ôn cổ bông, đốm vằn, khô vằn, lem lép hạt, cháy bìa lá lúa (bạc lá) do vi khuẩn. Phấn trắng trên cao su, vàng lá, rụng lá. Rỉ sắt trên cây cà phê. Đậu phộng (chết cây con). Bắp (rỉ sắt, đốm lá lớn).
Hướng dẫn sử dụng:
- Lúa (đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông): pha 12,5 - 15ml/bình 16 lít, phun thuốc lúc lúa đẻ nhánh, trước và sau trổ. Lúa (lem lép hạt): pha 10-12,5ml/bình 16 lít. Lúa (đốm vằn, khô vằn): pha 10-12,5ml/bình 16 lít. phun khi tỉ lệ bệnh 5 - 10%.
- Đặc trị vi khuẩn hại lúa đạo ôn lá (cháy lá), bạc lá(cháy bìa lá do vi khuẩn) đạo ôn cổ bông (thối cổ gié ).
- Thuốc trừ bệnh sinh học thế hệ mới, phổ rộng.
- Phòng trị hiệu quả nhiều loại bệnh do nấm và vi khuẩn gây ra trên nhiều cây trồng.
- Thuốc dễ sử dụng, an toàn cho cây trồng, ít độc đối với người và gia súc.
- Đặc trị vi khuẩn hại lúa đạo ôn lá (cháy lá), bạc lá (cháy bìa lá do vi khuẩn) đạo ôn cổ bông (thối cổ gié ).
- Thuốc trừ bệnh sinh học thế hệ mới, phổ rộng
- Phòng trị hiệu quả nhiều loại bệnh do nấm và vi khuẩn gây ra trên nhiều cây trồng.
- Thuốc dễ sử dụng, an toàn cho cây trồng, ít độc đối với người và gia súc.